Ngày 14/10/2022, Viettel ra mắt hệ sinh thái Viettel Cloud, khẳng định vị thế nhà cung cấp dịch vụ điện toán đám mây lớn nhất Việt Nam. Sự kiện đánh dấu bước tiến quan trọng trong chiến lược xây dựng hạ tầng số quốc gia và mở ra cơ hội hợp tác rộng lớn cho các Quý doanh nghiệp và Quý đối tác của Viettel. Với tiềm năng tăng trưởng vượt bậc của thị trường điện toán đám mây tại Việt Nam, Viettel Cloud mang đến nền tảng vững chắc để các Quý doanh nghiệp và Quý đối tác cùng khai thác và bứt phá, đóng góp vào quá trình chuyển đổi số toàn diện
Chương trình hợp tác trở thành Đại lý phân phối chính thức các sản phẩm dịch vụ Viettel Cloud
Viettel xin trân trọng gửi lời chào đến Quý doanh nghiệp và Quý đối tác, với sứ mệnh tiên phong kiến tạo hạ tầng số, cung cấp các giải pháp công nghệ thông tin và dịch vụ số tại Việt Nam, Viettel gởi đến Quý doanh nghiệp và Quý đối tác chương trình hợp tác phát triển bền vững và lâu dài trong lĩnh vực điện toán đám mây qua nền tảng Viettel Cloud.
Liên hệ tư vấn chương trình hợp tác đại lý Viettel Cloud
📩 Email: [email protected]
📞Hotline: 034.664.1111


Lợi Ích Khi Hợp Tác trở thành đại lý với Viettel Cloud

Năng lực của chúng tôi

TOP 1

81.000 m2

68

1300

11.500 rack

07

Sản phẩm

Hạ tầng & Công nghệ

Bảo mật
Chứng nhận





Điều Kiện Trở Thành Đại Lý Cloud Viettel
Quy Trình Hợp Tác Đơn Giản, Tiết Kiệm Thời Gian
Danh mục sản phẩm và quy trình phối hợp triển khai
CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN VIETTEL CLOUD
Dịch vụ Cloud Server cung cấp nhiều giải pháp máy chủ điện toán đám mây Viettel Cloud linh hoạt, đáp ứng nhu cầu đa dạng của cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức lớn, cụ thể như sau:
HÌNH THỨC CUNG CẤP | |||||
TT | Hạng mục | Đơn vị | Mô tả | Cung cấp theo | Cung cấp theo Resource Pool |
1 | vCPU | vCPU | vCPU là tên viết tắt của Virtual Central Processing Unit hay bộ xử lý trung tâm ảo, là đơn vị xử lý trung tâm được tìm thấy trong các máy ảo và môi trường đám mây. vCPU dùng để cung cấp năng lực tính toán (Compute) cho các máy chủ ảo được khởi tạo trên Cloud. | X | X |
2 | RAM | GiB | RAM là tên viết tắt của Random Access Memory, là một loại bộ nhớ có chức năng lưu trữ tạm thời dữ liệu và lệnh mà máy chủ cần để thực hiện các tác vụ. RAM là thành phần quan trọng trong môi trường đám mây, được kết nối với máy chủ ảo và ảnh hưởng đến tốc độ cũng như hiệu suất của các ứng dụng và tác vụ. | X | X |
3 | GPU A30 | GiB | GPU là tên viết tắt của Graphics Processing Unit, có thể hiểu là một bộ xử lý (card đồ hoạ) liên quan đến vi xử lý trung tâm CPU, giúp tăng tốc và hỗ trợ các nhiệm vụ xử lý đồ họa, AI và Machine Learning gấp nhiều lần so với chỉ sử dụng CPU. GPU-A30 sử dụng chủng loại card A30 của NVIDIA. | X | X |
4 | Block Storage - SSD | GiB | Block Storage (SSD) là một dạng lưu trữ khối trong kiến trúc điện toán đám mây được thiết kế để cung cấp Volume - giống như một ổ cứng cho máy chủ ảo. Block Storage dạng SSD là loại lưu trữ sử dụng bộ nhớ flash để lưu trữ dữ liệu, không có bộ phận cơ học di chuyển như HDD, với tốc độ đọc/ghi nhanh hơn rất nhiều so với HDD. | X | X |
5 | Block Storage - HDD | GiB | Block Storage (HDD) là một dạng lưu trữ khối trong kiến trúc điện toán đám mây được thiết kế để cung cấp Volume - giống như một ổ cứng cho máy chủ ảo. Block Storage dạng HDD là ổ cứng cơ học, tốc độ truy cập thấp hơn so với SSD. | X | X |
6 | Object Storage | GiB | Đối với lưu trữ Object Storage, dữ liệu sẽ được lưu trữ dưới dạng các object, mỗi object chứa dữ liệu, metadata và ID định danh riêng biệt lưu trữ trong một cấu trúc dữ liệu phẳng có tên là bucket. Khác với Block storage, Object Storage không yêu cầu sử dụng một máy ảo (VM) gắn lên mà thay vào đó sẽ cung cấp mỗi object một đường link duy nhất để người dùng truy cập dữ liệu. Các object cũng có thể được truy cập public hoặc private tùy thuộc vào cài đặt của người dùng. Dịch vụ Object Storage sẽ là nơi lưu trữ lý tưởng với những dữ liệu phi cấu trúc như hình ảnh, tài liệu, streaming media, các file sao lưu hay bất kể dữ liệu nào có dung lượng từ vài kilobytes cho đến hàng terabytes. | X | X |
7 | File Storage | GiB | Đối với lưu trữ File Storage, dữ liệu lưu trữ cho máy chủ ảo dưới dạng file-based theo mô hình phân cấp trong các cây thư mục, được hiển thị cho cả hệ thống lưu trữ lẫn hệ thống truy xuất dưới cùng một định dạng. Dữ liệu có thể được truy cập bằng cách sử dụng giao thức Network File System (NFS) cho Linux/Unix hoặc giao thức Server Message Block (SMB) cho Microsoft Windows. File Storage cho phép nhiều máy chủ ảo kết nối với cùng một hệ thống chia sẻ dữ liệu. | X | X |
8 | Volume Backup | GiB | Cho phép sao lưu dữ liệu block storage (volume) cho các máy ảo. Người dùng có thể tạo backup cho các volume của server, restore các bản đã backup vào volume hoặc ra một volume mới. | X | X |
9 | File Storage Snapshot | GiB | Cho phép một bản chụp trạng thái (snapshot) tại một thời điểm của dữ liệu chứa trong một Filesystem (Filesystem là một đối tượng mà dịch vụ File Storage cung cấp để các máy chủ ảo có thể đọc và ghi đồng thời lên cùng một phân vùng lưu trữ). Từ Snapshot đã tạo, người dùng có thể tạo Filesystem mới với dữ liệu nguyên vẹn tại thời điểm tạo Snapshot đó. | X | X |
10 | Custom Image | GiB | Là các file Image hệ điều hành do người dùng tự tạo và upload lên hệ thống đám mây để sử dụng | X | X |
11 | Container Registry | GiB | Là kho lưu trữ container image độc lập riêng với khả năng lưu trữ lớn, đáp ứng các nhu cầu phát triển và triển khai các ứng dụng sử dụng công nghệ container như Docker, Docker-Compose, Kubernetes,.. | X | X |
12 | Elastic Public IP - IPv4 | IPv4 | Elastic Public IPv4 là địa chỉ public IPv4 tĩnh cho máy chủ ảo trong môi trường đám mây. | X | X |
13 | Elastic Public IP - IPv6 | IPv6 | Elastic Public IPv6 là địa chỉ public IPv6 tĩnh cho máy chủ ảo trong môi trường đám mây. | X | X |
14 | Băng thông Internet trong nước (BW Internet trong nước) | Mbps | Băng thông truy cập Internet cho máy chủ ảo trong nước | X | X |
15 | Băng thông Internet quốc tế (BW Internet quốc tế) | Mbps | Băng thông truy cập Internet cho máy chủ ảo quốc tế | X | X |
16 | VPC | VPC | VPC (Virual Private Cloud) là một miền kết nối độc lập được định nghĩa trên Viettel Cloud, cho phép các tài nguyên trên đó kết nối an toàn, độc lập với nhau xuyên suốt các AZ (Availability Zone) của cùng một Region. Bằng việc hỗ trợ nhiều Subnet trên một VPC, Viettel Cloud cho phép người dùng xây dựng các kiến trúc mạng với nhiều phân hệ độc lập khác nhau trong cùng miền kết nối, từ đó đảm bảo các kiến trúc khi dịch chuyển lên Cloud cũng như đảm bảo về an toàn bảo mật thông tin. | X | X |
17 | Gói vLB theo 2 mô hình: - Mô hình Standalone - Mô hình HA | Gói | - Load Balancer cho phép phân phối tải trên một nhóm máy chủ, đảm bảo tính sẵn sàng của dịch vụ, ngăn chặn gián đoạn khi máy chủ ảo có sự cố do quá tải. Kiến trúc dạng Single (khởi tạo 01 active vLB) cho phép cân bằng tải Layer 4 (TCP/UDP), Layer 7 (HTTP/HTTPS), cho phép cấu hình mở rộng, giám sát các máy chủ ảo một cách linh hoạt. - Mô hình Standalone là mô hình cung cấp vLB không bao gồm tính năng dự phòng hoặc khôi phục tự động. Mô hình này phù hợp với những môi trường không yêu cầu mức độ dự phòng cao hoặc không yêu cầu tự động khôi phục sau sự cố (môi trường phát triển, kiểm thử) - Mô hình HA là mô hình cung cấp vLB dạng High Availability, cung cấp tính năng dự phòng và khôi phục tự động, đảm bảo dịch vụ vLB luôn sẵn sàng hoạt động ổn định ngay cả khi máy chủ hoặc dịch vụ phát sinh sự cố. | X | X |
18 | Cluster K8S theo 2 mô hình: - Dedicated - Managed | Cluster | - Kubernetes hoặc K8s là một nền tảng giúp tự động hóa việc quản lý, mở rộng và triển khai ứng dụng dưới dạng container. Kubernetes loại bỏ rất nhiều các quy trình thủ công liên quan đến việc triển khai và mở rộng các ứng dụng, hỗ trợ triển khai và vận hành ứng dụng chạy trên Container nhanh chóng, tiện lợi. - Kubernetes Cluster (Cụm Kubernetes) là một tập hợp các máy chủ (node) để chạy các ứng dụng được tạo trong Container - Tối thiểu, một Kubernetes Cluster chứa một thành phần điều khiển và một hoặc nhiều máy tính hoặc các worker nodes, Trong đó, thành phần điều khiển này chịu trách nhiệm duy trì trạng thái mong muốn của cụm. Chẳng hạn như ứng dụng nào đang chạy và chúng triển khai Image từ Container nào. Các worker nodes dùng để chạy các ứng dụng. - Mô hình Cluster K8S - Dedicated: Cụm Cluster K8S do khách hàng quản trị vận hành phần điều khiển Control Plane (Các Master Node và Load Balancer) - Mô hình Cluster K8S - Managed: Cụm Cluster K8S do Viettel quản trị vận hành phần điều khiển Control Plane (Các Master Node và Load Balancer) | X | X |
19 | Database Backup | GiB | Khách hàng có thể lựa chọn Database Instance có tính năng Backup hoặc Database không có tính năng Backup Để sử dụng được tính năng Database Backup: Khách hàng phải mua thêm dung lượng lưu trữ Backup Database trong Pool tài nguyên | X | X |
20 | Node vật lý vDC: - Node vật lý thường loại 1 - Node vật lý thường loại 2 - Node vật lý GPU A30 | Node | - Node vật lý: Cung cấp cho khách hàng một cụm tài nguyên bao gồm các node máy chủ vật lý dùng riêng, cung cấp tài nguyên tính toán, lưu trữ và truyền dẫn với hạ tầng riêng biệt cho từng khách hàng ngay khi có yêu cầu Khách hàng có thể khởi tạo máy chủ ảo (VM), các ổ đĩa lưu trữ (Volume, Bucket), cụm Cluster Kubernetes, máy chủ Database… và các dịch vụ khác theo nhu cầu trong giới hạn tài nguyên được cấp - Node vật lý thường: Là 01 máy chủ vật lý không hỗ trợ GPU - Node vật lý GPU A30: Là 01 máy chủ vật lý hỗ trợ Card Nvidia A30 |
| X |
21 | Gói vFW theo 2 mô hình: - Mô hình Standalone - Mô hình HA | Gói | - Viettel Network Firewall là dịch vụ tường lửa ảo cho network giúp bảo vệ các hệ thống thông tin của khách hàng được Viettel phát triển dựa trên nền tảng opensource của OPNsense, triển khai trên các vServer của Viettel. - Mô hình Standalone là mô hình cung cấp vFW không bao gồm tính năng dự phòng hoặc khôi phục tự động. Mô hình này phù hợp với những môi trường không yêu cầu mức độ dự phòng cao hoặc không yêu cầu tự động khôi phục sau sự cố (môi trường phát triển, kiểm thử). - Mô hình HA là mô hình cung cấp vFW dạng High Availability, cung cấp tính năng dự phòng và khôi phục tự động, đảm bảo dịch vụ vFW luôn sẵn sàng hoạt động ổn định ngay cả khi máy chủ hoặc dịch vụ phát sinh sự cố. |
| X |
PHẠM VI CÔNG VIỆC TRONG CUNG CẤP DỊCH VỤ TỚI KHÁCH HÀNG
Để đảm bảo sự thành công của mỗi dự án và mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng, chúng tôi xây dựng một quy trình phối hợp triển khai chặt chẽ và hiệu quả. Quy trình này bao gồm các bước chính sau:
Bước | Đại diện bán hàng | Đầu mối Viettel hỗ trợ |
Tiếp xúc, tư vấn giới thiệu dịch vụ | - Nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch kinh doanh - Đại diện cho Viettel tìm kiếm khách hàng tiềm năng, thực hiện tiếp xúc, tư vấn giới thiệu về dịch vụ | - Hỗ trợ cung cấp thông tin về sản phẩm để đại diện bán hàng tư vấn cho khách hàng - Đề xuất các phương án kinh doanh tối ưu và phù hợp cho đại diện bán hàng |
Báo giá | Chủ động báo giá và thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ của Viettel Cloud theo chính sách kinh doanh mà Viettel quy định | Hỗ trợ cung cấp chính sách, hướng dẫn để đại diện bán hàng lên báo giá |
Ký hợp đồng | - Thẩm định điều kiện pháp lý của khách hàng - Đảm bảo thu thập đầy đủ các giấy tờ của khách hàng theo thủ tục - Triển khai các quy trình ký kết hợp đồng với khách hàng dưới vai trò là Đại diện của Viettel, sử dụng biểu mẫu hợp đồng với khách hàng do Viettel quy định - Bàn giao cho AM bộ hồ sơ hoàn chỉnh | - Hướng dẫn và cung cấp cho đại diện bán hàng các biểu mẫu hồ sơ cần đảm bảo với khách hàng - Hướng dẫn cho đại diện bán hàng các quy trình triển khai ký hợp đồng giữa Viettel với khách hàng - Tham gia thẩm định về điều kiện pháp lý của khách hàng cùng đại diện bán hàng |
Triển khai cung cấp dịch vụ | - Phối hợp cùng AM hỗ trợ để thực hiện cung cấp dịch vụ cho khách hàng - Ký biên bản nghiệm thu, bàn giao dịch vụ cho khách hàng | - Tham gia triển khai cung cấp dịch vụ cùng đại diện bán hàng - Đấu nối đơn hàng và nhận gán công nợ trên hệ thống |
Đôn đốc thu hồi công nợ | - Đôn đốc khách hàng thanh toán công nợ cho Viettel theo hóa đơn dịch vụ xuất ra - Hướng dẫn khách hàng thực hiện thanh toán vào tài khoản của Tập đoàn - Cung cấp cho AM về thông tin thanh toán của khách hàng để kiểm tra gạch nợ cho khách hàng trên hệ thống | - Chủ động thông báo cho đại diện bán hàng về công nợ của khách hàng - Phối hợp với đại diện bán hàng để đảm bảo thu hồi đầy đủ và đúng hạn công nợ của khách hàng - Kiểm tra thực hiện gạch nợ trên hệ thống khi khách hàng đã thực hiện thanh toán |
Tiếp nhận yêu cầu sau bán | Tiếp nhận và phối hợp với AM hỗ trợ để thực hiện các yêu cầu sau bán | Tiếp nhận các yêu cầu của khách hàng từ đại diện bán hàng và thực hiện các tác động hệ thống theo quy định |
Xử lý sự cố và chăm sóc khách hàng | - Hướng dẫn khách hàng gọi điện lên tổng đài CSKH hoặc tiếp nhận thông tin phản ánh của khách hàng và chuyển AM hỗ trợ để phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan xử lý nếu cần - Trao đổi với khách hàng để đảm bảo khách hàng đã được thực hiện hỗ trợ và xử lý sự cố | Tiếp nhận thông tin từ đại diện bán hàng và phối hợp với các đơn vị chức năng liên quan để cùng thực hiện xử lý cho khách hàng |
Gia hạn hoặc thanh lý hợp đồng | Chủ động đàm phán thuyết phục khách hàng gia hạn hợp đồng và thông báo thông tin tới AM | - Thực hiện các thủ tục để gia hạn hợp đồng với khách hàng - Trường hợp khách hàng không muốn tiếp tục gia hạn sẽ thực hiện các thủ tục thanh lý hợp đồng |
Về Viettel Cloud

Ông Nguyễn Mạnh Hùng - Bộ trưởng bộ Thông tin và Truyền thông

Ông Lê Hồng Hà - Tổng giám đốc Vietnam Airlines

Ông Luke Treloar - Trưởng nhóm chiến lược toàn cầu, Giám đốc quốc gia-Y tế và Khoa học Đời sống KPMG tại Việt Nam
Đối tác của chúng tôi






Khách hàng của chúng tôi






Đăng Ký Hợp Tác Ngay Hôm Nay
Để trở thành đối tác, hợp tác đại lý Viettel bạn vui lòng để lại thông tin:

Câu Hỏi Thường Gặp
Dưới đây là các câu hỏi thường gặp về chương trình hợp tác Đại lý Cloud Viettel:
Vai trò chính của ĐDBH:
- Tìm kiếm, phát triển và thu hút khách hàng mới có nhu cầu sử dụng dịch vụ Viettel Cloud.
- Tư vấn khách hàng về các gói dịch vụ, giải pháp, chính sách giá để giúp họ lựa chọn dịch vụ phù hợp.
- Ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ theo đúng quy trình và biểu mẫu của Viettel.
- Hỗ trợ khách hàng triển khai và sử dụng dịch vụ theo phạm vi hợp đồng.
- Chăm sóc khách hàng sau bán hàng, duy trì mối quan hệ và giải quyết vấn đề phát sinh.
- Tuân thủ các quy định và chính sách kinh doanh của Viettel Cloud.
1. Resource Pool (vRP):
- Khách hàng đăng ký trước một lượng tài nguyên cố định (CPU, RAM, Storage) trong một khoảng thời gian (tháng/năm).
- Giá ưu đãi hơn so với PAYG, đặc biệt với cam kết dài hạn.
- Khách hàng linh hoạt sử dụng tài nguyên trong phạm vi đăng ký.
- Phù hợp với nhu cầu sử dụng ổn định, có thể dự đoán trước.
2. Pay-as-you-go (PAYG):
- Khách hàng trả tiền theo mức sử dụng thực tế theo giờ.
- Linh hoạt, phù hợp với nhu cầu tài nguyên biến động, khó dự đoán.
- Không cần cam kết trước, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tài nguyên dễ dàng.
- Sự khác biệt:
+ vRP yêu cầu cam kết trước để được hưởng giá ưu đãi.
+ PAYG không yêu cầu cam kết, thanh toán theo mức sử dụng thực tế.
1. Tiếp xúc & giới thiệu dịch vụ:
- Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
- Tiếp cận, tư vấn dịch vụ Viettel Cloud, xây dựng quan hệ khách hàng.
2. Tư vấn & báo giá:
- Tìm hiểu nhu cầu khách hàng, tư vấn giải pháp phù hợp.
- Soạn thảo và gửi báo giá, thuyết phục khách hàng sử dụng dịch vụ.
3. Hợp đồng:
- Hướng dẫn khách hàng ký hợp đồng, đảm bảo đúng quy định.
- Theo dõi tình trạng hợp đồng.
4. Triển khai dịch vụ:
- Phối hợp với Viettel triển khai dịch vụ.
- Hỗ trợ cài đặt, cấu hình ban đầu (ở mức độ cho phép).
5. Chăm sóc khách hàng:
- Hỗ trợ, giải đáp thắc mắc trong quá trình sử dụng dịch vụ.
- Chuyển yêu cầu kỹ thuật đến bộ phận liên quan khi cần.
- Thu thập phản hồi, duy trì quan hệ khách hàng, khuyến khích tái sử dụng dịch vụ.
6. Quản lý đơn hàng & thanh toán:
- Theo dõi đơn hàng, hỗ trợ khách hàng thanh toán.
- Đảm bảo khách hàng thanh toán đầy đủ & đúng hạn.
7. Công việc khác:
- Tham gia đào tạo, cập nhật kiến thức về sản phẩm, dịch vụ.
1. Loại tài nguyên:
- Giá khác nhau theo CPU, RAM, lưu trữ (SSD, HDD, Object Storage, File Storage), băng thông, Load Balancer, Firewall, Database, Kubernetes Engine,...
2. Cấu hình tài nguyên:
- Phụ thuộc vào số CPU core, dung lượng RAM, lưu trữ và SLA dịch vụ.
3. Thời gian cam kết:
- Khách hàng cam kết dài hạn (3, 6, 12 tháng…) sẽ nhận ưu đãi giá tốt hơn.
4. Mô hình thanh toán:
- Resource Pool (vRP): Giá ưu đãi cho cam kết dài hạn.
Pay-as-you-go (PAYG): Thanh toán theo mức sử dụng thực tế.
1. Loại dịch vụ:
- Hoa hồng khác nhau giữa Hạ tầng Cloud, Giải pháp Cloud và dịch vụ giá trị gia tăng.
2. Thời hạn hợp đồng & cam kết sử dụng:
- Hợp đồng dài hạn hoặc cam kết cao hơn có tỷ lệ hoa hồng tốt hơn.
3. Giá trị hợp đồng:
- Hoa hồng tăng theo bậc thang khi giá trị hợp đồng lớn hơn.
4. Chính sách từng thời điểm:
- Tỷ lệ và điều kiện hoa hồng có thể thay đổi theo chính sách kinh doanh của Viettel Cloud.
- Hoa hồng được tính dựa trên giá trị thanh toán thực tế của khách hàng và chỉ thanh toán sau khi khách hàng hoàn tất nghĩa vụ hợp đồng.
1. Đăng ký tài khoản ĐDBH:
- Tiếp nhận yêu cầu, ký hợp đồng ĐDBH.
- Yêu cầu/cấp phát/hủy tài khoản ĐDBH.
- Đánh giá hồ sơ, tạo tài khoản, phân phối kết quả.
- Hướng dẫn ĐDBH sử dụng portal.
- Cập nhật thông tin, thanh lý hợp đồng ĐDBH.
2. Đấu nối cung cấp dịch vụ cho khách hàng cuối:
- ĐDBH nhập thông tin đơn hàng trên portal.
- Lưu/tạo đơn đấu nối, phê duyệt đơn hàng (AM phụ trách/bộ phận liên quan).
- TT Cloud cấp tài nguyên dịch vụ.
- ĐDBH và khách hàng nghiệm thu đơn hàng.
- Xử lý yêu cầu sau bán, thanh lý hợp đồng (ĐDBH, AM phụ trách).
- TT Cloud thu hồi tài nguyên khi thanh lý.
1. Lưu trữ:
- Object Storage: Lưu trữ dữ liệu phi cấu trúc (hình ảnh, video, tài liệu).
- File Storage: Lưu trữ tệp tin chia sẻ, hỗ trợ truy cập đồng thời.
- Volume Backup: Sao lưu dữ liệu ổ đĩa.
- Snapshot: Tạo bản chụp nhanh hệ thống và dữ liệu.
2. Hệ điều hành & Ứng dụng:
- Custom Image: Hỗ trợ ảnh hệ điều hành tùy chỉnh.
3. Cơ sở dữ liệu:
- Database: Dịch vụ MySQL, PostgreSQL giúp quản lý dễ dàng.
4. Container:
- Kubernetes Engine: Quản lý container, tự động hóa triển khai.
5. Mạng:
- VPC: Mạng riêng ảo, bảo mật cao.
- Elastic IP: Địa chỉ IP tĩnh có thể di chuyển.
- Load Balancer: Cân bằng tải, tăng khả năng chịu tải.
- Firewall: Bảo vệ hệ thống khỏi truy cập trái phép.
6. Bảo mật:
- Dedicated Cloud: Hạ tầng riêng, bảo mật cao.
7. Hiệu năng cao:
- HPC: Máy chủ hiệu năng cao với CPU/GPU mạnh.
8. Dịch vụ khác:
- Cloud Server: Máy chủ ảo đa cấu hình.
- Auto Scaling: Tự động điều chỉnh tài nguyên.
- Monitoring: Giám sát hiệu suất và hoạt động hệ thống.
1. Điều kiện pháp lý:
- Có giấy phép kinh doanh hợp lệ, phù hợp với ngành nghề bán hàng và dịch vụ Viettel Cloud.
- Cam kết tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan.
2. Điều kiện cơ sở vật chất:
- Có trụ sở làm việc, giao dịch ổn định.
- Có đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, hiểu biết về Cloud, bán hàng, tư vấn và chăm sóc khách hàng.
- Có khả năng triển khai hoạt động tiếp thị, quảng bá sản phẩm.
- Đảm bảo hỗ trợ khách hàng sau bán hàng hiệu quả.
- Có hệ thống đối soát thanh toán theo quy định của Viettel Cloud.
Lê Quang Vũ - Trung tâm Giải pháp Doanh nghiệp Miền Nam- TCT giải pháp doanh nghiệp Viettel
SDT: 0346641111
Email: [email protected]
Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp.
Đại lý Cloud Viettel đồng hành cùng bạn – từ đào tạo, tư vấn đến tăng trưởng doanh thu bền vững, hãy tham gia ngay hôm nay!